Chuyên Gia Tâm Lý Nguyễn Thị Diệu Anh

Chuyên Gia Tâm Lý Nguyễn Thị Diệu Anh

Melde dich an, um fortzufahren.

Chuyên gia tâm lý và bác sĩ tâm thần tập trung điều trị khía cạnh nào?

Các chuyên gia tâm lý quan tâm tìm hiểu câu chuyện cuộc đời dẫn đến những suy nghĩ, cảm xúc và hành vi đặc thù của từng cá nhân. Quá trình tham vấn trị liệu sẽ không chỉ tập trung vào riêng thân chủ, mà còn cả mối quan hệ xung quanh hay điều kiện xã hội họ đang sống.

Đồng thời, liệu pháp tâm lý họ sử dụng cũng tác động tới nhiều khía cạnh hơn là chỉ tập trung vào triệu chứng. Nói cách khác, triệu chứng suy giảm hay biến mất là kết quả sau khi giải quyết nguyên nhân gốc rễ của vấn đề.

Về phía bác sĩ tâm thần, họ tập trung vào những biến đổi chức năng trong não bộ gây ra rối loạn tâm thần. Như vậy, họ xác định nguyên nhân gây rối loạn dựa theo các yếu tố thể chất có thể đo lường chính xác. Và phương pháp điều trị chủ yếu là dùng thuốc làm giảm hoặc hết triệu chứng của bệnh.

Phòng Tham vấn và trị liệu tâm lý BV Nguyễn Tri Phương sẽ điều trị bệnh lý gì?

Với đội ngũ tâm lý gia nhiều năm kinh nghiệm, đến từ trường ĐHYD HCM, trường ĐH Khoa học Xã hội và Nhân văn. Phòng tiếp nhận các đối tượng trẻ vị thành niên, người trưởng thành, các gia đình và cặp đôi, có các vấn đề về lo âu, ám ảnh sợ, rối loạn cảm xúc, trầm cảm, các triệu chứng về cơ thể, các vấn đề tâm lý - sức khỏe tâm thần kinh hậu Covid. Liên hệ trực tiếp tại Khoa Nội Thần kinh, lầu 1 khu G để được hướng dẫn và đăng ký tham vấn/trị liệu.

Đặt hẹn qua số điện thoại 0975465590 hoặc phần mềm GlobeDr

Bệnh viện Nguyễn Tri Phương - Đa khoa Hạng I Thành phố Hồ Chí Minh

Ví dụ về cụm từ thường sử dụng từ tư vấn tiếng Anh viết như thế nào?

Một số ví dụ đơn cử có sử dụng những cụm từ tương quan, đồng nghĩa tương quan với tư vấn tiếng Anh đó là : READ : Học Ngành Quan Hệ Công Chúng Là Gì ? Học Gì, Ra Trường Làm Gì, Ở Đâu ?– Tư vấn pháp lý là việc giải đáp pháp lý, hướng dẫn những cá thể, tổ chức triển khai xử sự đúng pháp lý ; phân phối những dịch vụ pháp lý, giúp những cá thể cũng như tổ chức triển khai thực thi và bảo vệ quyền và quyền lợi hợp pháp của mình . => Legal consultancy is the solution of laws, guidance for individuals and organizations to handle lawfully ; providing legal services, helping individuals as well as organizations to exercise and protect their legitimate rights and interests .

– Cô ấy là một tư vấn viên am hiểu rất nhiều kiến thức pháp luật và có tác phong làm việc rất chuyên nghiệp.

Xem thêm : Hướng Dẫn : Cách Chuyển Tiền Atm Qua Điện Thoại Nhanh Chóng, Tiện Lợi => She is a consultant with a lot of legal knowledge and a very professional working style .

Xem thêm bài viết thuộc chuyên mục: tin tổng hợp

English Word Index: A. B. C. D. E. F. G. H. I. J. K. L. M. N. O. P. Q. R. S. T. U. V. W. X. Y. Z.

Vietnamese Word Index:A. B. C. D. E. F. G. H. I. J. K. L. M. N. O. P. Q. R. S. T. U. V. W. X. Y. Z.

Đây là việt phiên dịch tiếng anh. Bạn có thể sử dụng nó miễn phí. Hãy đánh dấu chúng tôi: Tweet

SPECIALIST ( CHUYÊN GIA ) và CONSULTANT ( NGƯỜI TƯ VẤN / CỐ VẤN ) Trước hết từ ‘ specialist ’ có nghĩa là ‘ chuyên viên ’ như trong câu :

– This is the kind of telecommunications problem that only specialists understand. – She is a specialist in Middle Eastern Affairs at the London School of Economics

Từ ‘consultant’ lại có nghĩa là ‘người tư vấn/cố vấn’ như trong ví dụ: – The president’s consultant on economic affairs.

SPECIALIST ( BÁC SĨ CHUYÊN KHOA ) và CONSULTANT ( BÁC SĨ THAM VẤN )

Tuy nhiên, khi nói về chủ đề y học thì ‘specialist’ lại có nghĩa ‘bác sĩ chuyên khoa’ như: – Professor A, an eye specialist, is talking about ….

Trái lại từ ‘ consultant ’ lại có nghĩa ‘ bác sĩ tham vấn / cố vấn ’ như trong cụm từ ‘ a consultant in obstetrics ’ Xin ra mắt 1 số ít thuật ngữ y học cơ bản về nghề nghiệp tương quan đến y học 1. Bác sĩ

3. Các chuyên viên ngành y tế tương cận 1. BÁC SĨ Attending doctor : bác sĩ điều trị Consulting doctor : bác sĩ hội chẩn ; bác sĩ tham vấn. đn. consultant Duty doctor : bác sĩ trực. đn. doctor on duty Emergency doctor : bác sĩ cấp cứu ENT doctor : bác sĩ tai mũi họng Family doctor : bác sĩ mái ấm gia đình Herb doctor : thầy thuốc đông y, lương y. đn. herbalist Specialist doctor : bác sĩ chuyên khoa Consultant : bác sĩ tham vấn ; bác sĩ hội chẩn. đn. consulting doctor Consultant in cardiology : bác sĩ tham vấn / hội chẩn về tim. đn. consultant cardiologist Practitioner : người hành nghề y tế Medical practitioner : bác sĩ ( Anh ) General practitioner : bác sĩ đa khoa Acupuncture practitioner : bác sĩ châm cứu. đn. acupuncturist Specialist : bác sĩ chuyên khoa Specialist in plastic surgery : bác sĩ chuyên khoa phẫu thuật tạo hình Specialist in heart : bác sĩ chuyên khoa tim. đn. cardiac / heart specialist Eye / heart / cancer specialist : bác sĩ chuyên khoa mắt / chuyên khoa tim / chuyên khoa ung thư Fertility specialist / infertility specialist : bác sĩ chuyên khoa hiếm muộn và vô sinh. đn. reproductive endocrinologist Infectious disease specialist : bác sĩ chuyên khoa lây Surgeon : bác sĩ khoa ngoại Oral maxillofacial surgeon : bác sĩ ngoại răng hàm mặt Neurosurgeon : bác sĩ ngoại thần kinh Thoracic surgeon : bác sĩ ngoại lồng ngực Analyst ( Mỹ ) : bác sĩ chuyên khoa tinh thần. đn. shrink Medical examiner : bác sĩ pháp y Dietician : bác sĩ chuyên khoa dinh dưỡng Internist : bác sĩ khoa nội. đn. Physician Quack : thầy lang, lang băm, lang vườn. đn. charlatan Vet / veterinarian : bác sĩ thú y Lưu ý : – Tính từ ( medical, herbal … ) / danh từ ( eye / heart … ) + doctor / specialist / surgeon / practitioner . A specialist / consultant in + danh từ ( cardiology / heart … ) . 2. BÁC SĨ CHUYÊN KHOA Allergist : bác sĩ chuyên khoa dị ứng Andrologist : bác sĩ nam khoa An ( a ) esthetist / an ( a ) esthesiologist : bác sĩ gây mê Cardiologist : bác sĩ tim mạch Dermatologist : bác sĩ da liễu Endocrinologist : bác sĩ nội tiết. đn. hormone doctor Epidemiologist : bác sĩ dịch tễ học Gastroenterologist : bác sĩ chuyên khoa tiêu hóa Gyn ( a ) ecologist : bác sĩ phụ khoa H ( a ) ematologist : bác sĩ huyết học Hepatologist : bác sĩ chuyên khoa gan Immunologist : bác sĩ chuyên khoa miễn dịch Nephrologist : bác sĩ chuyên khoa thận Neurologist : bác sĩ chuyên khoa thần kinh Oncologist : bác sĩ chuyên khoa ung thư Ophthalmologist : bác sĩ mắt. đn. oculist Orthopedist : bác sĩ ngoại chỉnh hình Otorhinolaryngologist / otolaryngologist : bác sĩ tai mũi họng. đn. ENT doctor / specialist Pathologist : bác sĩ giải phẫu bệnh / bác sĩ bệnh lý học Proctologist : bác sĩ chuyên khoa hậu môn – trực tràng Psychiatrist : bác sĩ chuyên khoa tinh thần Radiologist : bác sĩ X-quang Rheumatologist : bác sĩ chuyên khoa bệnh thấp Traumatologist : bác sĩ chuyên khoa chấn thương Obstetrician : bác sĩ sản khoa Paeditrician : bác sĩ nhi khoa Lưu ý : – Tên của bác sĩ chuyên khoa thường tận cùng bằng hậu tố sau : – logist – ian – iatrist – ist – logy > – logist. Ví dụ, cardiology > cardiologist – ics > – ician. Ví dụ, obstetrics > obstetrician – iatry > – iatrist. Ví dụ, psychiatry > psychiatrist 3. CÁC CHUYÊN GIA NGÀNH Y TẾ TƯƠNG CẬN Physiotherapist : chuyên viên vật lý trị liệu Occupational therapist : chuyên viên liệu pháp lao động Chiropodist / podatrist : chuyên viên / bác sĩ chuyên về chân Chiropractor : chuyên viên nắn bóp cột sống Orthotist : nhân viên chỉnh hình Osteopath : nhân viên nắn xương Prosthetist : nhân viên phục hình Optician : người làm kiếng đeo mắt cho người mua Optometrist : người đo thị lực và lựa chọn kính cho người mua Technician : kỹ thuật viên Laboratory technician : kỹ thuật viên phòng xét nghiệm X-ray technician : kỹ thuật viên X-quang Ambulance technician : nhân viên cấp dưới cứu thương

https://www.facebook.com/groups/VieTESOL/permalink/1329612850506524/

Chuyên gia tâm lý và bác sĩ tâm thần là ai?

Có lẽ điều khiến chúng ta dễ bối rối là sự nhầm lẫn về danh xưng. Chúng ta thường gọi chung những người chăm sóc sức khỏe tinh thần là bác sĩ tâm lý. Điều này vô hình trung khiến chuyên gia tâm lý và bác sĩ tâm thần được coi là một, dù đây là hai nghề nghiệp khác nhau.

Chuyên gia tâm lý (psychologist) là người được đào tạo từ ngành tâm lý học. Ngành tâm lý học chia thành hai hướng chính là tham vấn (counselling) và lâm sàng (clinical). Người có khả năng trị liệu tâm lý phải là người học chuyên ngành lâm sàng.

Tùy mức độ khó khăn nặng nhẹ khác nhau mà người tìm đến chuyên gia tâm lý (nay gọi là thân chủ) sẽ lựa chọn đi tham vấn hay trị liệu. Có nhiều quan điểm khác nhau để phân biệt tham vấn và trị liệu. Nhưng giới chuyên môn ở Việt Nam đồng tình rằng, nhà trị liệu tâm lý sẽ đảm nhận những trường hợp nặng hơn.

Còn bác sĩ tâm thần (psychiatrist) theo học ngành bác sĩ đa khoa, với chuyên ngành sâu là tâm thần. Vì vậy, bác sĩ tâm thần là người có bằng cấp y khoa, còn chuyên gia tâm lý thì không.