Tất cả HOT Vừa diễn ra Đang diễn ra Sắp diễn ra
Bảng xếp hạng Hạng 2 Pháp 2023-2024 hôm nay
Xem Bảng xếp hạng Hạng 2 Pháp 2023-2024 mới nhất hôm nay ngay sau khi trận đấu vừa kết thúc nhanh & chính xác nhất.
Bảng xếp hạng bóng đá giải Hạng 2 Pháp được iThethao.vn cập nhật với đầy đủ thông tin vị trí xếp hạng các đội bóng, tổng số trận đã đá, thắng - hoà - bại, số điểm, bàn thắng - bàn bại, hệ số bàn thắng chuẩn xác giúp quý vị có trải nghiệm trên website dễ dàng nhất.
Ngoài BXH Hạng 2 Pháp, các bạn có thể xem thêm dữ liệu số khác như: KQBD được cập nhật realtime 24/7 với độ chính xác 99,99% của hơn 1000+ giải đấu trên toàn Thế giới.
Quy định phân hạng dành cho gỗ cứng Bắc Mỹ (Phần 2)
Các bạn đang xem phần 2 của loạt bài “Quy định phân hạng dành cho gỗ cứng Bắc Mỹ”, để xem phần 1 vui lòng nhấn vào đây.
Hạng FAS đem lại cho người dùng những mặt cắt sạch và dài – thích hợp nhất cho những sản phẩm đồ gỗ cao cấp và những thiết kế nội thất sang trọng. Đây là loại tốt nhất, thường dùng trong sản xuất đồ gỗ cao cấp. – Kích thước thanh gỗ tối thiểu: 6” x 8’ – Tỷ lệ gỗ sạch tối thiểu: S.Mx10 hoặc 83,3% (10/12) – Kích thước đoạn sạch cắt được tối thiểu: 4” x 5’ hoặc 3” x 7’ – Chiều rộng và dài của kích thước xẻ thay đổi tuỳ theo chủng loại gỗ và gỗ đã sấy hay chưa. Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia S.M cho 4 rồi bỏ đi số lẻ Ví dụ: – Xác định S.M – Xác định mặt xấu – Đo diện tích sạch có được
Hãy khám phá từng chi tiết của hình ảnh trong bài viết bằng cách nhấn vào ảnh để xem ở chế độ chất lượng cao
Đoạn sạch: 8 ¼” x 10’ = 82 đơn vị cắt Số đơn vị cắt yêu cầu – S.M x 10 = 80 đơn vị cắt Phân hạng của thanh gỗ là FAS Số lượng của mặt cắt sạch cho phép tùy thuộc vào kích thước tấm ván và phần lớn cho phép từ một đến hai phần. Lưu ý: Cả hai mặt của tấm ván đều phải đáp ứng đúng yêu cầu tối thiểu cho hạng FAS (FAS = FAS trên cả hai mặt)
FAS một mặt (FAS One Face – F1F)
Kích thước thanh gỗ tối thiểu: F1F: 6” x 8’, Sel: 4” x 6’
Hạng gỗ này thường được bán chung với hạng FAS. Mặt gỗ tốt hơn phải đáp ứng tất cả những tiêu chuẩn của hạng FAS, trong khi mặt gỗ kém hơn phải thỏa mãn những tiêu chuẩn của Hạng No. 1C., đảm bảo cho người mua ít nhất một mặt của tấm ván thuộc hạng FAS.
Hạng gỗ này hầu như giống với hạng FIF, ngoại trừ kích thước tối thiểu cho phép đối với tấm ván. Hạng Selects cho phép tấm ván rộng từ 4 inch trở lên và dài tối thiểu 6feet. Hạng Selects thường được dùng ở vùng Bắc Mỹ, và thường được bán chung với hạng FAS.
Selects thường gắn liền với vùng phía Bắc Hoa Kỳ và được giao hàng chung với FAS. Thông thường gỗ có phẩm cấp cao được gọi chung là FAS. Tập quán thương mại đối với gỗ cứng của Hoa Kỳ là xuất khẩu gỗ có phẩm cấp cao kèm với gỗ có phẩm cấp thấp. Do đó, người mua nên thỏa thuận cụ thể với người bán để có thể nhận được loại gỗ có chất lượng như mong muốn. Dù gỗ FAS được giao hàng chung với F1F hoặc Selects thì mọi tấm ván trong lô hàng phải có ít nhất một mặt đạt hạng FAS.
Phát sinh từ phẩm cấp FAS của NHLA, thường dùng khi xuất khẩu. Gỗ loại này đã rong cạnh (square edged) và không bị khuyết (wane free). Diện tích sạch tối thiểu bằng loại Selects và hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tuỳ thuộc chủng loại gỗ, khu vực, nhà cung cấp.
Phát sinh từ Common 1 và Select của NHLA. Ddiện tích sạch tối thiểu phải đạt Common 1 hoặc hơn. Kích thước tối thiểu của tấm ván tùy thuộc chủng loại gỗ, vùng và nhà cung cấp.
Chú ý: Prime và Comsel không phải là định nghĩa chuẩn của NHLA, tức không thuộc phẩm cấp chính thức nào trong bảng phân loại phẩm cấp của NHLA.
Hạng phổ thông số 1 (Number 1 Common – No. 1C)
Hạng 1C thường được biết đến như hạng Cabinet ở Mỹ vì khả năng thích ứng của nó với những kích thước tiêu chuẩn cho các cửa tủ dùng trong nhà bếp được sử dụng rộng rãi ở Hoa Kỳ. Hạng 1C cũng được dùng phổ biến trong sản xuất các chi tiết đồ gỗ vì lý do này. – Tỷ lệ gỗ sạch tối thiểu: S.Mx8 hoặc 66 2/3% (8/12) – Kích thước thanh gỗ tối thiểu: 3” x 4’ hoặc 3” x 7’ – Các đơn vị cắt tối thiểu: 3” x 3’ hoặc 4” x 2’ Cách xác định số tấm xẻ tối đa: Cộng 1 vào SM rồi chia 3, sau đó bỏ số lẻ Ví dụ
2 đoạn cắt = 6” x 4’ = 24 đơn vị cắt và 6” x 7’ = 42 đơn vị cắt 66 đơn vị cắt tổng cộng Số đơn vị cắt yêu cầu = x.M. x 8 = 56 đơn vị cắt
Lưu ý: Cả hai mặt của tấm ván đều phải đạt yêu cầu tối thiểu của hạng 1C (No.1 Com. = No.1 Com. trên hai mặt). Nếu mặt đẹp đạt đến FAS và mặt xấu đạt đến Common 1, tấm ván có thể được coi là F1F hoặc Select.
Hạng phổ thông số 2A (Number 2A Common – No. 2AC)
Hạng 2A Common thường được biết đến như hạng Economy bởi vì giá cả và khả năng thích ứng với phần lớn những chi tiết đồ gỗ. Đây cũng là sự lựa chọn cho công nghệ làm ván sàn gỗ cứng ở Hoa Kỳ. – Tỷ lệ gỗ sạch tối thiểu: S.Mx6 hoặc 50% (6/12) – Kích thước thanh gỗ tối thiểu: 3” x 4’ – Các đơn vị cắt tối thiểu: 3” x 2’ Cách xác định số tấm xẻ tối đa: chia SM cho 2 rồi bỏ số lẻ Lưu ý: Nếu mặt xấu chỉ đạt yêu cầu Common 2A thì không cần phải quan tâm đến phẩm cấp của mặt đẹp. Tức là, dù mặt đẹp là FAS nhưng mặt xấu là Common 2A thì tấm ván đó vẫn thuộc hạng Common 2A.
Hạng phổ thông số 2B (Number 2B Common – No. 2BC) Áp dụng tất cả yêu cầu của Common 2A, trừ những tấm xẻ ra là Sound Cuttings.
Hạng phổ thông số 3A (Number 3A Common – No. 3A.C) – Tỷ lệ gỗ sạch tối thiểu: S.Mx4 hoặc 33,3% (6/12) – Kích thước thanh gỗ tối thiểu: 3” x 4’ – Các đơn vị cắt tối thiểu: 3” x 2’
5, Common 3B (No. 3B Common): – Kích thước thanh gỗ tối thiểu: 3” x 4’ – Tỷ lệ gỗ sạch tối thiểu: 25% Sound Cuttings – Kích thước xẻ tối thiểu: rộng ít nhất 1,5 inch, và có diện tích ít nhất 36 inch vuông. Không giới hạn số tấm xẻ.
Cần tham khảo với nhà cung cấp của bạn về các quy cách chính xác của các tên gọi dành cho xuất khẩu này.
[Để xem các bài viết khác có cùng chủ đề “Gỗ cứng Hoa Kỳ”, vui lòng nhấn vào đây]
Giấy phép đào tạo lái xe hạng A1:
Hồ sơ đăng ký dự thi (theo qui định tại điều 10 Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Bộ Giao thông vận tải Qui định về đào tạo, sát hạch, cấp giấy phép lái xe cơ giới đường bộ) gồm có:
**Nhận hồ sơ thi giấy phép lái xe hạng A1 thường xuyên
Lịch thi sát hạch giấy phép lái xe hạng A1 tháng 10: – Chiều thứ 5, Ngày 10 tháng 10 năm 2024.
– Chiều thứ 5, Ngày 24 tháng 10 năm 2024.
Hạn chót nhận Hồ sơ: 11/10/2024
Học phí: 200.000 đồng Lệ phí thi sát hạch: 265.000 đồng (Bao gồm lệ phí cấp Giấy phép lái xe) * Đã có giấy phép lái xe môtô 2 bánh hạng A1 thi sát hạch ngày 27/8/202
Địa điểm học: Trường Trung cấp nghề Kỹ thuật công nghệ Hùng Vương, 161-165 đường Nguyễn Chí Thanh, Phường 12, Quận 5. Điện thoại: 028 3853 4476.
Địa điểm thi sát hạch: Trung tâm sát hạch Tân Bình, 66 đường Phổ Quang, Phường 2, Quận Tân Bình, Tp Hồ Chí Minh.
Chương trình đào tạo lái xe mô tô (điều 20, Thông tư số 58/2015/TT-BGTVT)